top of page

Đi Hớt Tóc Ở Nhật Bản - 100 Ngày Đọc Hiểu Tiếng Nhật - Ngày 13

Đã cập nhật: 2 thg 3

Đoạn văn:

日本 の理容室 (りようしつ) や美容院 (びよういん) はサービスがとても丁寧 (ていねい) です。私は毎月 一回 (いっかい) 髪 (かみ) を切 (き) ります。でも、時々 (ときどき) 忙 (いそが) しくて、一ヶ月半 (いっかげつはん) ぐらい行 (い) かないこともあります。

日本 では、多 (おお) くの理容室 (りようしつ) で会員カード が作 (つく) られます。このカードには名前 (なまえ) や次 (つぎ) の予約 (よやく) の日 (ひ) が書 (か) かれています。もし予約 (よやく) なしで行 (い) くと、カットしてもらえないことが多 (おお) いです。だから、日本 では、理容室 (りようしつ) に行 (い) く前 (まえ) に予約 (よやく) するのが普通 (ふつう) です。

理容師 (りようし) や美容師 (びようし) に「どんな髪型 (かみがた) にしますか?」と聞 (き) かれたら、スマホの写真 (しゃしん) を見 (み) せると分 (わ) かりやすいです。カットする前 (まえ) に、髪 (かみ) の毛 (け) が服 (ふく) に付 (つ) かないように、しっかりとケープを巻 (ま) いてくれます。そして、大 (おお) きなタブレットで動画 (どうが) を見 (み) ることができます。

冬 (ふゆ) には、膝 (ひざ) に小 (ちい) さな暖房機 (だんぼうき) を置 (お) いてくれたり、毛布 (もうふ) を掛 (か) けてくれたりします。基本 (きほん) 的 (てき) なカットは、ヘアカットとシャンプーがセットで、料金 (りょうきん) は約 (やく) 3200円 (えん) です。日本 の理容室 (りようしつ) は少 (すこ) し高 (たか) いですが、とても気持 (きも) ちよくカットしてくれます。


Hình minh họa:

Đi Hớt Tóc Ở Nhật Bản - Nguồn: WIX
Đi Hớt Tóc Ở Nhật Bản - Nguồn: WIX

Từ vựng mới:

  1. 理容室(りようしつ): Tiệm hớt tóc

  2. 美容院(びよういん): Tiệm làm tóc

  3. 会員カード(かいいんカード): Thẻ hội viên

  4. 予約(よやく): Đặt chỗ

  5. 髪型(かみがた): Kiểu tóc

  6. ケープ: Áo choàng cắt tóc

  7. タブレット: Máy tính bảng

  8. 暖房機(だんぼうき): Thiết bị sưởi ấm

  9. 毛布(もうふ): Chăn

  10. 料金(りょうきん): Chi phí

  11. 丁寧(ていねい): Cẩn thận, chu đáo

  12. カットする: Cắt tóc

  13. 巻く(まく): Cuốn, quấn

  14. 膝(ひざ): Đầu gối

  15. 掛ける(かける): Phủ lên, đắp lên

  16. 基本的(きほんてき): Cơ bản


Câu hỏi luyện tập:

  1. 日本の理容室に行く前に何をするべきですか?

  2. 髪型を説明(せつめい)するために、何を使うとよいですか?

  3. 冬の理容室でどんなサービスを受けることができますか?


Giải thích ngữ pháp trong bài đọc:

👉 「予約なしで行くと、カットしてもらえないことが多いです。」 → Nếu đi mà không đặt lịch trước, thường sẽ không được cắt tóc.

💡 Điểm ngữ pháp chính:

  • もし + Vると → Điều kiện giả định (Nếu...)

  • 予約なしで → Không có đặt lịch trước.


  1. Giải thích ngữ pháp もし + Vる + と

🔹 もし là một từ dùng để nhấn mạnh giả định "nếu..."

🔹 Vる + と diễn tả một kết quả chắc chắn xảy ra nếu hành động trước đó diễn ra.

📌 Ví dụ:

  1. もし雨(あめ)が降(ふ)ると、試合(しあい)が中止(ちゅうし)になります。→ Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy.

  2. もしこのボタンを押(お)すと、ドアが開(あ)きます。→ Nếu bấm nút này, cửa sẽ mở.


  1. Giải thích ngữ pháp 予約なしで

🔹 Cấu trúc:👉 N + なしで

🔹 Ý nghĩa:

  • 「なしで」có nghĩa là "không có ..., mà vẫn ...", "mà không ..."

  • Dùng để diễn tả một hành động xảy ra mà không có sự tồn tại hoặc không cần một yếu tố nào đó.

  • Tương đương với "mà không có ..." trong tiếng Việt.

Cách dùng và ví dụ

(1)「N + なしで」- Làm gì đó mà không có...

Dùng khi muốn nói rằng một hành động xảy ra mà không có một điều kiện hay yếu tố đi kèm.

📌 Ví dụ:

  1. 予約なしで病院(びょういん)に行(い)くと、長(なが)く待(ま)たなければなりません。→ Nếu đi bệnh viện mà không đặt lịch trước, sẽ phải chờ lâu.

  2. パスポートなしで海外(かいがい)に行(い)くことはできません。→ Không thể đi nước ngoài mà không có hộ chiếu.

  3. お金(おかね)なしで生活(せいかつ)するのは大変(たいへん)です。→ Không có tiền thì cuộc sống rất vất vả.

(2) So sánh「なしで」và「ないで」

Cấu trúc

Ý nghĩa

Ví dụ

N + なしで

Không có ..., mà vẫn ...

予約なしで病院に行く。→ Đi bệnh viện mà không đặt lịch trước.

Vないで

Không làm A mà làm B

連絡しないで帰りました。→ Tôi đã về mà không liên lạc.

📌 Mẹo nhớ:

  • なしで → Không có một cái gì đó.

  • ないで → Không làm một hành động nào đó.

 

Bài viết được biên soạn bởi Bean JP.

Comments

Rated 0 out of 5 stars.
No ratings yet

Add a rating
75521891_10219755111171233_356485979239874560_n.jpg

About Me

Sharing insights into Japanese culture, language, and business. Living in Japan for years, I aim to bridge cultures and inspire others.

Read More

 

©2025 Bean JP. All Rights Reserved.

  • Facebook
  • Instagram
  • Amazon
  • LinkedIn
bottom of page