top of page

Thanh Toán Không Tiền Mặt Ở Nhật Bản - 100 Ngày Đọc Hiểu Tiếng Nhật - Ngày 9

Đoạn văn:

日本 では、キャッシュレス決済 (けっさい) が普及 (ふきゅう) しています。特 に、スマートフォンを使 (つか) った支払 (しはら) いが便利 (べんり) です。例えば、PayPay (ペイペイ) というアプリを使えば、QRコードを読み取 (よみと) るだけで簡単 (かんたん) に支払 (しはら) うことができます。多くのコンビニ、レストラン、スーパーでも利用 (りよう) でき、現金 (げんきん) を持 (も) たなくても買 (か) い物 (もの) ができます。キャッシュレス決済 を利用 することで、支払 (しはら) いがスムーズになり、とても便利 です。


Hình minh họa:

Thanh Toán Không Tiền Mặt Ở Nhật Bản - Nguồn: Internet
Thanh Toán Không Tiền Mặt Ở Nhật Bản - Nguồn: Internet

Từ vựng mới:

  1. キャッシュレス決済(けっさい): Thanh toán không tiền mặt

  2. 普及する(ふきゅうする): Phổ biến, lan rộng

  3. 支払い(しはらい): Thanh toán

  4. 便利(べんり): Tiện lợi

  5. QRコード(きゅーあーるこーど): Mã QR

  6. 読み取る(よみとる): Quét (mã, dữ liệu)

  7. 利用する(りようする): Sử dụng

  8. 現金(げんきん): Tiền mặt

  9. 買い物(かいもの): Mua sắm

  10. スムーズ: Trôi chảy, thuận lợi


Câu hỏi luyện tập:

  1. 日本ではどのような決済方法(けっさいほうほう)が普及していますか?

  2. PayPayを使うと、どのように支払いができますか?

  3. キャッシュレス決済を利用するメリットは何ですか?


Giải thích ngữ pháp「なくても」trong tiếng Nhật

「なくても」là một dạng ngữ pháp phổ biến, thường dùng để diễn tả điều kiện "không cần phải làm gì" hoặc "dù không làm gì thì vẫn...".

1. Cấu trúc:

🔹 Động từ thể ない (bỏ い) + くても

🔹 Tính từ い (bỏ い) + くても

🔹 Tính từ な / Danh từ + でなくても


2. Cách dùng và ý nghĩa:

(1) Diễn tả điều kiện "Không cần phải..."
  • Dùng khi muốn nói rằng không bắt buộc phải làm gì đó mà vẫn không có vấn đề gì.

🔹 Ví dụ:

  1. この書類(しょるい)は鉛筆(えんぴつ)で書かなくてもいいです。→ Bạn không cần viết tài liệu này bằng bút chì cũng được.

  2. 明日は来なくても大丈夫(だいじょうぶ)です。→ Ngày mai bạn không cần đến cũng không sao.

  3. パスポートがなくても飛行機に乗れますか?→ Không có hộ chiếu thì có thể lên máy bay không?

(2) Diễn tả ý nghĩa "Dù không... nhưng vẫn..."
  • Dùng để chỉ một hành động không cần thiết nhưng vẫn có thể đạt được kết quả mong muốn.

🔹 Ví dụ:

  1. 日本語が上手(じょうず)でなくても、楽しく会話(かいわ)できます。→ Dù không giỏi tiếng Nhật, bạn vẫn có thể trò chuyện vui vẻ.

  2. お金(おかね)がたくさんなくても、幸せ(しあわせ)になれます。→ Dù không có nhiều tiền, bạn vẫn có thể hạnh phúc.

  3. 高い(たかい)服でなくても、オシャレになれます。→ Dù không phải quần áo đắt tiền, bạn vẫn có thể trông thời trang.


3. So sánh「なくてもいい」và「なくても」

Mẫu câu

Ý nghĩa

Ví dụ

なくても

Dù không làm vẫn được

薬を飲まなくても、元気になりました。→ Dù không uống thuốc, tôi vẫn khỏe.

なくてもいい

Không cần phải làm

薬を飲まなくてもいいです。→ Bạn không cần uống thuốc cũng được.

💡 Mẹo nhớ:

  • 「なくても」 nhấn mạnh sự việc không cần làm nhưng vẫn có kết quả.

  • 「なくてもいい」 mang nghĩa "không bắt buộc phải làm".


4. Kết luận

  • 「なくても」 dùng để diễn tả điều không cần thiết nhưng vẫn có thể làm được.

  • Nó thường xuất hiện trong câu thể hiện sự lựa chọn, không bắt buộc hoặc sự không ảnh hưởng của một điều kiện nào đó.

 

Bài viết được biên soạn bởi Bean JP.

Comentarios

Obtuvo 0 de 5 estrellas.
Aún no hay calificaciones

Agrega una calificación
75521891_10219755111171233_356485979239874560_n.jpg

About Me

Sharing insights into Japanese culture, language, and business. Living in Japan for years, I aim to bridge cultures and inspire others.

Read More

 

©2025 Bean JP. All Rights Reserved.

  • Facebook
  • Instagram
  • Amazon
  • LinkedIn
bottom of page