top of page

Trải Nghiệm Ăn Tại Sukiya - 100 Ngày Đọc Hiểu Tiếng Nhật - Ngày 19

Đoạn văn:

昨日 (きのう)、私は「すき家 」という日本 のファストフードチェーンに行 きました。すき家では、よく 牛丼 (ぎゅうどん) を注文 (ちゅうもん) します。今回 も牛丼 (ぎゅうどん) を頼 (たの) むと、一緒 (いっしょ) に 生卵 (なまたまご) が付 (つ) いてきました。日本 の牛丼 (ぎゅうどん) では、生卵 (なまたまご) を入れて食べることが一般的 (いっぱんてき) です。


私は卵 を割 (わ) って、専用 (せんよう) の器 (うつわ) で 白身 (しろみ) と 黄身 (きみ) を分けました。それから、黄身 (きみ) だけを牛丼 (ぎゅうどん) の上 に入 れ、かき混 (ま) ぜて食 べました。とても濃厚 (のうこう) で美味しかったです!


すき家 では、単品 (たんぴん) だけでなく、セットメニュー も選 (えら) べます。セットにすると、味噌汁 (みそしる) や小鉢 (こばち) のおかずが付 (つ) いてきます。また、日本 の飲食店 (いんしょくてん) では、水  が無料 (むりょう) で提供 (ていきょう) されます。これは、ベトナムのレストランでお茶 が無料 で提供 (ていきょう) されるのと似 (に) ています。


日本の飲食店 の座席 (ざせき) には、カウンター席 があります。私は最初 (さいしょ)、このことを知 (し) らずに、ひとりで 4 人 席 に座 (すわ) ってしまい、店員 に「何名様ですか?」と聞 かれました。一人 だと伝 (つた) えると、やさしくカウンター席 へ案内 (あんない) されました。ベトナムでは、どの席 でも自由 (じゆう) に座 ることが多 いので、日本 のシステムは少 し違 (ちが) うと感じ (かんじ) ました。


食事 が終 (お) わると、レジで会計 (かいけい) をします。すき家 では、店員 がレジで支払 (しはら) いの処理 (しょり) をしますが、セルフレジ を導入 (どうにゅう) している店もあります。そこでは、お客 さんが自分 でレシートを機械 (きかい) にかざし、現金 (げんきん) やカードで支払 (しはら) いをします。日本では、こうした 自動会計 (じどうかいけい) のシステムが増 (ふ) えていますが、ベトナムで導入 (どうにゅう) するのは難 (むずか) しいかもしれませんね。


Hình minh họa:

Không gian ấm cúng của tiệm ăn Sukiya với ghế ngồi ở quầy dành cho một khách, cạnh là quầy thu ngân tự động tiện lợi cho việc thanh toán. Nguồn: Internet
Không gian ấm cúng của tiệm ăn Sukiya với ghế ngồi ở quầy dành cho một khách, cạnh là quầy thu ngân tự động tiện lợi cho việc thanh toán. Nguồn: Internet

Từ vựng mới:

  1. 牛丼(ぎゅうどん)(n): Cơm thịt bò

  2. 生卵(なまたまご)(n): Trứng sống

  3. 白身(しろみ)(n): Lòng trắng trứng

  4. 黄身(きみ)(n): Lòng đỏ trứng

  5. 濃厚(のうこう)(na-adj): Đậm đà, béo ngậy

  6. 単品(たんぴん)(n): Món riêng, món lẻ

  7. セットメニュー(n): Phần ăn theo set (gồm món chính và món phụ)

  8. 味噌汁(みそしる)(n): Súp miso

  9. 小鉢(こばち)(n): Món phụ (thường là rau, cá, trứng, v.v.)

  10. 無料(むりょう)(n, na-adj): Miễn phí

  11. カウンター席(せき)(n): Ghế quầy bar

  12. 案内(あんない)(n, v): Hướng dẫn

    • 案内する(あんないする)(v): Hướng dẫn, chỉ đường

  13. 会計(かいけい)(n, v): Thanh toán

    • 会計する(かいけいする)(v): Thanh toán, tính tiền

  14. セルフレジ(n): Máy thanh toán tự động

  15. 自動会計(じどうかいけい)(n): Hệ thống thanh toán tự động

  16. 導入(どうにゅう)(n, v): Áp dụng, đưa vào sử dụng

    • 導入する(どうにゅうする)(v): Áp dụng, triển khai


Câu hỏi luyện tập:

  1. すき家ではどんな食べ方が一般的ですか?

  2. 牛丼を食べるとき、生卵はどのように使いますか?

  3. 日本のレストランでは、どんな座席の違いがありますか?

  4. ベトナムのレストランと日本のレストランの支払いシステムの違いは何ですか?


Giải thích ngữ pháp「〜似ています」

📌 Câu ví dụ từ bài đọc:👉 「これは、ベトナムのレストランでお茶 (ちゃ) が無料 (むりょう) で提供 (ていきょう) されるのと似 (に) ています。」

✅ "Điều này giống với việc ở nhà hàng Việt Nam, trà đá được phục vụ miễn phí."


1. Cấu trúc「〜似ています」

🔹 Ý nghĩa:

  • Dùng để diễn tả sự giống nhau giữa hai sự vật, sự việc hoặc người.

  • Có thể dịch là "giống với...", "tương tự như..."

📌 Ví dụ:

  1. 彼はお父さん似ています。→ "Anh ấy giống bố của mình."

  2. この料理は日本のカレー似ています。→ "Món ăn này giống với cà ri của Nhật."

  3. ベトナムのフォーは、日本のラーメン似ています。→ "Phở Việt Nam giống với ramen của Nhật."


2. Cách sử dụng「〜似ています」

(1) Dùng để so sánh sự giống nhau giữa hai đối tượng

📌 Công thức: 👉 N1 は N2 似ています (「N1」giống với「N2」)

📌 Ví dụ:

  1. あなたの声は私の姉似ています。→ "Giọng nói của bạn giống với chị tôi."

  2. このデザインは去年のもの似ています。→ "Thiết kế này giống với cái của năm ngoái."

  3. 日本語の発音はベトナム語の発音のと似ています。→ "Phát âm tiếng Nhật giống với phát âm tiếng Việt."

  4. 日本の電車のシステムは、韓国のシステムのと似ています。→ "Hệ thống tàu điện của Nhật giống với hệ thống của Hàn Quốc."

(2) Khi dùng với động từ:「〜のと似ています」

📌 Công thức: 👉 Vるのと + 似ています → So sánh với một hành động hoặc sự việc.

📌 Ví dụ:

  • 日本語を学ぶのは、スポーツを練習するのと似ています。→ "Việc học tiếng Nhật giống với luyện tập thể thao."

  • ピアノを弾くのは、タイピングをするのと似ています。→ "Chơi piano giống với gõ bàn phím máy tính."


3. Phân biệt「〜と同じ」và「〜に似ています」

🔹 「〜と同じ」(Giống hoàn toàn, y hệt)

  • Dùng khi hai thứ giống nhau hoàn toàn, không có sự khác biệt.

  • Ví dụ:

    • 私のバッグはあなたのバッグと同じです。

      → "Túi của tôi giống hệt túi của bạn."

🔹 「〜似ています」(Giống nhưng vẫn có sự khác biệt nhỏ)

  • Dùng khi hai thứ có nét tương đồng, nhưng không hoàn toàn giống nhau.

  • Ví dụ:

    • この料理はベトナムの料理似ています。

      → "Món ăn này giống với món ăn Việt Nam (nhưng không hoàn toàn giống)."


4. Tổng kết

✔ 「〜似ています」dùng để nói về sự giống nhau giữa hai sự vật, sự việc, con người.

✔ Cấu trúc:

  • N1 は N2 似ています → "N1 giống với N2."

  • Vるのと似ています → "Giống với việc làm V."

✔ Khác với「〜と同じ」ở chỗ "似ています" chỉ giống một phần, không hoàn toàn giống.

 

Bài viết được biên soạn bởi Bean JP.


Comments

Rated 0 out of 5 stars.
No ratings yet

Add a rating
75521891_10219755111171233_356485979239874560_n.jpg

About Me

Sharing insights into Japanese culture, language, and business. Living in Japan for years, I aim to bridge cultures and inspire others.

Read More

 

©2025 Bean JP. All Rights Reserved.

  • Facebook
  • Instagram
  • Amazon
  • LinkedIn
bottom of page